Oracle là một vị tướng có sức mạnh khá đáng sợ trong dota 2. Đây là một vị tướng DotA 2 biết cách sử dụng nhiều skill giúp đồng đội giành nhiều lợi thế trong những pha combat. Đối với những người chơi DotA 2 lâu năm chắc hẳn không còn xa lạ với hero này. Tuy nhiên với người mới bắt đầu thì không hề đơn giản. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng nhacaib52 hướng dẫn bạn cách chơi oracle dota 2 hiệu quả cho người mới bắt đầu nhé.
1. Tìm hiểu chung về tướng Oracle
Oracle – nhà tiên tri đại tài vốn có tên thật là Nerif, Nerif đã đến và phục vụ cho nhà vua cuối cùng trong Vương vị xứ Cymurri. Những lời tiên tri của hắn thường rất khác thường, bởi nó dường như không chỉ dự báo trước mắt, mà còn giúp người nghe định hình nó một cách rất rõ ràng, vì thế hắn rất được lòng nhà vua.

Một ngày nọ những kẻ vốn có nhiều ý định và âm mưu cảnh giác trong xứ Cymurri đã bắt giữ Nerif và cố đưa hắn ra khỏi vũ trụ trong một con thuyền không gian có tốc độ cao, với ý định ném hắn ra ra khỏi xứ vĩnh viễn không bao giờ có thể làm hại đến họ, dĩ nhiên ý muốn đó là quá muộn. Vì Oracle (Nerif) đã hình thành nên một mục tiêu lớn, mở ra một hành trình mới ở trước mắt
Dưới đây là thông tin các chỉ số cơ bản của vị tướng Oracle:
- Sức mạnh: 20 + (2.9/cấp).
- Nhanh nhẹn: 15 + (1.7/cấp).
- Thông thạo: 23 + (2.9/cấp).
- Lượng máu lúc đầu: 600.
- Năng lượng lúc đầu: 387.
- Mức sát thương: 39-45.
- Giáp: 2.5.
- Di chuyển với tốc độ: 305.

2. Hệ thống kĩ năng
Tên kĩ năng | Vai trò |
Fortune’s End (chỉ định, sát thương phép) | gây 90/120/150/180 sát thương phép lên mục tiêu chính và lan sang các mục tiêu đứng xung quanh tích tụ và tung chưởng lên kẻ địch được chỉ định. Xoá bỏ tất cả các buff có lợi trên người những kẻ địch bị trúng chiêu rồi chôn chân chúng trong 1 thời gian tuỳ thuộc vào thời gian tụ chưởng |
Fate’s Edict (chỉ định) | ếm một bùa chú lên người đối tượng được chỉ định bao gồm phe ta lẫn phe địch, có thể tự niệm lên bản thân. Đối tượng nhận 100% kháng phép, tuy nhiên sẽ bị disarm trong thời gian này |
Purifying Flames (chỉ định, sát thương phép) | gây 90/180/270/360 sát thương cho mục tiêu sau đó sẽ hồi lại máu cho mục tiêu đó có thể niệm lên bản thân, đồng minh hoặc kẻ địch, . |
False Promise (chỉ định) | Các hiệu ứng hồi máu được tăng gấp đôi khi kĩ năng kết thúc trong thời gian của False promise |
3. Hướng dẫn cách chơi Oracle dota 2 chi tiết
Về Skill
Fortune’s End (active): sau khoảng thời gian cast khoảng 3s sẽ gây damage lên mục tiêu và damage lan sang xung quanh tác dụng lên đối phương . Ngoài ra chú ý hơn là skill này còn gây purge nữa (như tác dụng của Diffusal Blade).

Fate’s Edict (active): có thể cast lên cả 2 nơi bao gồm đối phương và đồng đội. Sẽ không thể tấn công trong vòng 6s với mục tiêu bị cast. Tất nhiên, mục tiêu sẽ được hưởng tới 100% spell resistance nhưng lại auto nhận thêm 50% damage vật lý từ đối địch.
- Duration: 3/4/5/6
- Cast Range: 700
- Cooldown: 14
- Manacost: 50
- Purifying Flames (active): có thể cast lên cả hero địch lẫn đồng đội. Điều khá kì lạ ở đây là sau khi gây damage, mục tiêu sẽ được hồi máu ngược trở lại trong vòng 9s.
- Damage: 90/180/270/360
- Regeneration per second: 11/22/33/44
- Duration: 9s
- Cooldown: 3
- Manacost: 30/45/60/75
- Cast Range: 750
False Promise (Ultimate – active): duy nhất cast lên đồng đội. Mục tiêu sẽ được tàng hình trong cả lúc di chuyển lẫn tấn công, đồng thời remove tất cả các buff có hại cho mục tiêu khi cast xét trong khoảng thời gian có tác dụng. Riêng mục tiêu sẽ được “delay damage” ngay khi thời gian đang bị ảnh hưởng, cụ thể là sau khi hết tạc dụng của skill thì lượng damage mà mục tiêu đó bị tác động trong thời gian tác động thì mới tính lên bản thân (mục tiêu bất tử trong lúc được hưởng skill).
Ngoài ra bạn cũng nên lưu ý trong thời gian tác dụng của False Promise, lượng máu sẽ được cộng thêm nhân đôi sau khi hết thời gian hiệu lực của Ultimate này nếu mục tiêu được hưởng skill buff máu.
Cách cộng Skill
- Level 1 Fate’s Edict
- Level 2 Purifying Flames
- Level 3 Purifying Flames
- Level 4 Fortune’s End
- Level 5 Purifying Flames
- Level 6 False Promise
- Level 7 Purifying Flames
- Level 8 Fortune’s End
- Level 9 Fortune’s End
- Level 10 Fortune’s End
- Level 11 False Promise
- Level 12 Fate’s Edict
- Level 13 Fate’s Edict
- Level 14 Fate’s Edict
- Level 15 Stat
- Level 16 False Promise
- Level 17 – 25 Star
Vậy là bài viết ngày hôm nay đã hướng dẫn chi tiết và đầy đủ cách chơi Oracle DOTA 2 đúng đắn, tốt nhất hiện nay. Chúc bạn thành công và có những phút giây trải nghiệm tuyệt vời với tựa game hấp dẫn này.